Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 娶 / qǔ / (động từ) (thú): cưới vợ, lấy vợ
他明年准备娶一个外国女孩。
Tā míngnián zhǔnbèi qǔ yí gè wàiguó nǚhái.
Năm sau anh ấy dự định cưới một cô gái nước ngoài.
在中国,传统上是男方去娶女方。
Zài Zhōngguó, chuántǒng shàng shì nánfāng qù qǔ nǚfāng.
Ở Trung Quốc, theo truyền thống là bên nam cưới bên nữ.
2. 洋 / yáng / (tính từ) (dương): nước ngoài, tây
她喜欢吃洋快餐。
Tā xǐhuān chī yáng kuàicān.
Cô ấy thích ăn đồ ăn nhanh phương Tây.
洋文化对年轻人有很大影响。
Yáng wénhuà duì niánqīngrén yǒu hěn dà yǐngxiǎng.
Văn hóa phương Tây có ảnh hưởng lớn đến giới trẻ.
3. 媳妇 / xífù / (danh từ) (tức phụ): con dâu
她是我妈妈的新媳妇。
Tā shì wǒ māma de xīn xífù.
Cô ấy là con dâu mới của mẹ tôi.
媳妇和婆婆相处得很好。
Xífù hé pópo xiāngchǔ de hěn hǎo.
Con dâu và mẹ chồng sống với nhau rất hòa thuận.
4. 饭菜 / fàncài / (danh từ) (phạn thái): đồ ăn
妈妈做的饭菜特别香。
Māma zuò de fàncài tèbié xiāng.
Đồ ăn mẹ nấu rất thơm.
饭菜已经准备好了,我们吃吧。
Fàncài yǐjīng zhǔnbèi hǎo le, wǒmen chī ba.
Đồ ăn đã chuẩn bị xong rồi, chúng ta ăn thôi.
5. 游览 / yóulǎn / (động từ) (du lãm): tham quan, du ngoạn
我们打算去北京游览名胜古迹。
Wǒmen dǎsuàn qù Běijīng yóulǎn míngshèng gǔjì.
Chúng tôi định đi Bắc Kinh tham quan danh lam cổ tích.
游览长城是我多年的梦想。
Yóulǎn Chángchéng shì wǒ duōnián de mèngxiǎng.
Tham quan Vạn Lý Trường Thành là giấc mơ nhiều năm của tôi.
6. 皇帝 / huángdì / (danh từ) (hoàng đế): hoàng đế
他像个皇帝一样命令别人。
Tā xiàng gè huángdì yíyàng mìnglìng biérén.
Anh ta ra lệnh cho người khác như một ông hoàng.
中国古代有很多有名的皇帝。
Zhōngguó gǔdài yǒu hěn duō yǒumíng de huángdì.
Trung Quốc cổ đại có nhiều hoàng đế nổi tiếng.
7. 妻子 / qīzi / (danh từ) (thê tử): vợ
他对妻子非常好。
Tā duì qīzi fēicháng hǎo.
Anh ấy rất tốt với vợ mình.
我的妻子是一位老师。
Wǒ de qīzi shì yí wèi lǎoshī.
Vợ tôi là một giáo viên.
8. 开玩笑 / kāi wánxiào / (động từ) (khai ngoạn tiếu): đùa, trêu đùa, đùa cợt
你是在开玩笑吧?
Nǐ shì zài kāi wánxiào ba?
Bạn đang đùa đấy à?
不要在这种事上开玩笑。
Bú yào zài zhè zhǒng shì shàng kāi wánxiào.
Đừng đùa về chuyện như thế này.
9. 选中 / xuǎnzhòng / (động từ) (tuyển trúng): nhắm được, chọn được
他终于选中了合适的房子。
Tā zhōngyú xuǎnzhòng le héshì de fángzi.
Cuối cùng anh ấy đã chọn được ngôi nhà phù hợp.
老板选中了她来做这个项目。
Lǎobǎn xuǎnzhòng le tā lái zuò zhège xiàngmù.
Sếp đã chọn cô ấy để làm dự án này.
10. 尊重 / zūnzhòng / (động từ) (tôn trọng): tôn trọng
我们应该尊重不同的文化。
Wǒmen yīnggāi zūnzhòng bùtóng de wénhuà.
Chúng ta nên tôn trọng các nền văn hóa khác nhau.
孩子要学会尊重长辈。
Háizi yào xuéhuì zūnzhòng zhǎngbèi.
Trẻ con cần học cách tôn trọng người lớn.
11. 妇女 / fùnǚ / (danh từ) (phụ nữ): phụ nữ, nữ giới
我们应该保护妇女的权利。
Wǒmen yīnggāi bǎohù fùnǚ de quánlì.
Chúng ta nên bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
妇女在社会中起着重要作用。
Fùnǚ zài shèhuì zhōng qǐzhe zhòngyào zuòyòng.
Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong xã hội.
12. 改 / gǎi / (động từ) (cải): thay đổi, sửa
他决定改名字。
Tā juédìng gǎi míngzì.
Anh ấy quyết định đổi tên.
这篇作文你还需要改一改。
Zhè piān zuòwén nǐ hái xūyào gǎi yì gǎi.
Bài văn này bạn còn cần sửa một chút.
13. 式 / shì / (danh từ) (thức): kiểu
你喜欢哪种式样的衣服?
Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng shìyàng de yīfu?
Bạn thích kiểu quần áo nào?
这种式子已经过时了。
Zhè zhǒng shìzi yǐjīng guòshí le.
Kiểu này đã lỗi thời rồi.
14. 早餐 / zǎocān / (danh từ) (tảo xan): bữa sáng
我们每天七点吃早餐。
Wǒmen měitiān qī diǎn chī zǎocān.
Chúng tôi ăn sáng lúc 7 giờ mỗi ngày.
她从来不吃早餐。
Tā cónglái bù chī zǎocān.
Cô ấy chưa bao giờ ăn sáng.
15. 豆浆 / dòujiāng / (danh từ) (đậu tương): sữa đậu nành
中国人早餐常喝豆浆。
Zhōngguó rén zǎocān cháng hē dòujiāng.
Người Trung Quốc thường uống sữa đậu nành vào bữa sáng.
我喜欢热豆浆,不喜欢冷的。
Wǒ xǐhuān rè dòujiāng, bù xǐhuān lěng de.
Tôi thích sữa đậu nành nóng, không thích lạnh.
16. 油条 / yóutiáo / (danh từ) (du tước): quẩy
豆浆配油条是经典搭配。
Dòujiāng pèi yóutiáo shì jīngdiǎn dāpèi.
Sữa đậu nành ăn kèm quẩy là sự kết hợp kinh điển.
他早餐吃了两个油条。
Tā zǎocān chī le liǎng gè yóutiáo.
Anh ấy ăn hai cái quẩy cho bữa sáng.
17. 不得了 / bù déliǎo / (phó từ) (bất đắc liễu): cực kỳ, vô cùng
今天热得不得了。
Jīntiān rè de bùdéliǎo.
Hôm nay nóng vô cùng.
她高兴得不得了。
Tā gāoxìng de bùdéliǎo.
Cô ấy vui mừng tột độ.
18. 噎 / yē / (động từ) (yết): nuốt, nghẹn, tắc
他说话太快,吃饭时被噎到了。
Tā shuōhuà tài kuài, chīfàn shí bèi yē dào le.
Anh ấy nói nhanh quá, bị nghẹn khi đang ăn.
小心别噎着了!
Xiǎoxīn bié yē zháo le!
Cẩn thận kẻo bị nghẹn!
19. 指 / zhǐ / (động từ) (chỉ): chỉ, trỏ
他用手指了指那栋楼。
Tā yòng shǒu zhǐ le zhǐ nà dòng lóu.
Anh ấy dùng tay chỉ vào tòa nhà đó.
你指的是哪一本书?
Nǐ zhǐ de shì nǎ yì běn shū?
Bạn đang nói đến quyển sách nào?
20. 蘸 / zhàn / (động từ) (trám): chấm
我喜欢把饺子蘸酱油吃。
Wǒ xǐhuān bǎ jiǎozi zhàn jiàngyóu chī.
Tôi thích chấm bánh bao vào nước tương để ăn.
别忘了蘸点儿醋。
Bié wàng le zhàn diǎnr cù.
Đừng quên chấm thêm chút giấm nhé.
21. 吃惊 / chī jīng / (động từ) (cật kinh): bất ngờ, kinh ngạc
听到这个消息我很吃惊。
Tīngdào zhè ge xiāoxi wǒ hěn chījīng.
Tôi rất bất ngờ khi nghe tin này.
她吃惊地张大了嘴。
Tā chījīng de zhāng dà le zuǐ.
Cô ấy ngạc nhiên đến mức há hốc miệng.
22. 婆婆 / pópo / (danh từ) (bà bà): mẹ chồng
她和婆婆的关系很好。
Tā hé pópo de guānxì hěn hǎo.
Cô ấy có quan hệ rất tốt với mẹ chồng.
我跟婆婆一起住。
Wǒ gēn pópo yìqǐ zhù.
Tôi sống cùng với mẹ chồng.
23. 公公 / gōnggong / (danh từ) (công công): bố chồng
公公每天早上都去锻炼。
Gōnggong měitiān zǎoshang dōu qù duànliàn.
Bố chồng tôi tập thể dục mỗi sáng.
我和公公相处得不错。
Wǒ hé gōnggong xiāngchǔ de búcuò.
Tôi và bố chồng sống rất hòa thuận.
24. 骗人 / piàn rén / (động từ) (phiến nhân): lừa lọc, dối trá, giả dối
你在骗人!
Nǐ zài piàn rén!
Bạn đang nói dối!
他常常骗人,没人相信他了。
Tā chángcháng piàn rén, méi rén xiāngxìn tā le.
Anh ta hay lừa người khác nên không ai tin nữa.
Ngữ pháp
1. 为什么我一个人站着吃
“V₁ + 着 + V₂”
表示两件事同时进行,V₁ 可理解为 V₂ 进行的方式或伴随形式。
“V₁ + 着 + V₂” biểu thị hai sự việc diễn ra cùng một lúc, V₁ có thể hiểu là phương thức tiến hành của V₂ hoặc là hành động diễn ra đồng thời với V₂.
Ví dụ:
① 我喜欢听着音乐开车。
(Wǒ xǐhuān tīngzhe yīnyuè kāichē.)
Tôi thích vừa nghe nhạc vừa lái xe.
② 她拿着伞走了。
(Tā názhe sǎn zǒu le.)
Cô ấy cầm ô đi rồi.
③ 没有公共汽车了,只好走着回家。
(Méiyǒu gōnggòng qìchē le, zhǐhǎo zǒuzhe huíjiā.)
Không còn xe buýt nữa, đành phải đi bộ về nhà.
2. 现在你什么也不用怕
“疑问词 + 也 / 都……”
强调任何人或任何事物。句中疑问词表示任指。
“Từ nghi vấn + 也 / 都……” nhấn mạnh bất kỳ người nào, bất kỳ sự vật nào.
Ví dụ:
① 他们什么爱好也没有。
(Tāmen shénme àihào yě méiyǒu.)
Họ chẳng có sở thích gì cả.
② 只有名片的那个人,痛都认识他。
(Zhǐ yǒu míngpiàn de nàgè rén, tāmen dōu rènshì tā.)
Người có danh thiếp đó, ai cũng biết anh ta.
③ 星期天,我哪儿都不去。
(Xīngqītiān, wǒ nǎr dōu bù qù.)
Chủ nhật tôi chẳng đi đâu cả.
④ 你什么时候来都可以。
(Nǐ shénme shíhòu lái dōu kěyǐ.)
Khi nào bạn đến cũng được.
🔹Chú ý: Trong mẫu câu này, “都” có thể dùng trong câu khẳng định và câu phủ định; “也” thường chỉ dùng trong câu phủ định.
Ví dụ:
⑤ 我哪儿都想去。
(Wǒ nǎr dōu xiǎng qù.)
Tôi muốn đi khắp nơi.
⑥ 我哪儿都不想去。
(Wǒ nǎr dōu bù xiǎng qù.)
Tôi chẳng muốn đi đâu cả.
Bài đọc
为什么我一个人站着吃
小王娶了一个漂亮的美国姑娘,名字叫黛比。
今年春节,小王带着她回到了北京。小王的父母特别喜欢这个“洋媳妇”,每天都给她做好吃的饭菜。
小王每天陪着黛比到处参观。游览故宫的时候,黛比说:“中国的皇帝真奇怪,娶那么多的妻子,多麻烦!”
小王开玩笑说:“要是一百年前你来到中国,中国的皇帝选中了你,你不愿意,怎么办?”
黛比笑着说:“那好办。要是我不愿意,就回美国去。”
“那你可就回不去了,这个大院子里的女人是没有自由的。不过,现在你什么也不用怕,中国很重视妇女,女人结婚以后都不用改姓。”
第三天早晨,小王全家吃中国式早餐——豆浆、油条。黛比第一次吃油条,喜欢得不得了,拿起油条大口大口地吃起来。
小王怕她噎着,就指着豆浆说:“蘸着吃。”
黛比吃惊地看着小王,不懂他说的是什么意思。婆婆也笑着说:“蘸着吃。”
小姑也说:“就是蘸着吃。”
小王的弟弟说:“是啊,应该蘸着吃。”
黛比在美国学过汉语,听力不错,所以这几天人家说汉语没问题,可是现在她却听不懂自家的人是什么意思。
“蘸着,蘸着……嗯。”她点了点头,自己一个人站了起来。
“坐着吃,为什么我一个人站着吃?”
Pinyin
Wèishéme wǒ yīgè rén zhànzhe chī
Xiǎo Wáng qǔ le yīgè piàoliang de Měiguó gūniang, míngzì jiào Dàibǐ.
Jīnnián Chūnjié, Xiǎo Wáng dàizhe tā huídàole Běijīng. Xiǎo Wáng de fùmǔ tèbié xǐhuān zhège “yáng xífù”, měitiān dōu gěi tā zuò hǎochī de fàncài.
Xiǎo Wáng měitiān péizhe Dàibǐ dàochù cānguān. Yóulǎn Gùgōng de shíhòu, Dàibǐ shuō: “Zhōngguó de huángdì zhēn qíguài, qǔ nàme duō de qīzi, duō máfan!”
Xiǎo Wáng kāiwánxiào shuō: “Yàoshi yībǎi nián qián nǐ lái dào Zhōngguó, Zhōngguó de huángdì xuǎn zhòngle nǐ, nǐ bù yuànyì, zěnme bàn?”
Dàibǐ xiàozhe shuō: “Nà hǎo bàn. Yàoshi wǒ bù yuànyì, jiù huí Měiguó qù.”
“Nà nǐ kě jiù huí bù qùle, zhège dà yuànzi lǐ de nǚrén shì méiyǒu zìyóu de. Bùguò, xiànzài nǐ shénme yě bùyòng pà, Zhōngguó hěn zhòngshì fùnǚ, nǚrén jiéhūn yǐhòu dōu bùyòng gǎi xìng.”
Dì sān tiān zǎoshang, Xiǎo Wáng quán jiā chī Zhōngguó shì zǎofàn——dòujiāng, yóutiáo. Dàibǐ dì yī cì chī yóutiáo, xǐhuān de bùdéle, ná qǐ yóutiáo dàkǒu dàkǒu de chī qǐlái.
Xiǎo Wáng pà tā yē zhe, jiù zhǐzhe dòujiāng shuō: “Zhàn zhe chī.”
Dàibǐ chījīng de kànzhe Xiǎo Wáng, bù dǒng tā shuō de shì shénme yìsi. Pópó yě xiàozhe shuō: “Zhàn zhe chī.”
Xiǎo gū yě shuō: “Jiù shì zhàn zhe chī.”
Xiǎo Wáng de dìdi shuō: “Shì a, yīnggāi zhàn zhe chī.”
Dàibǐ zài Měiguó xuéguò Hànyǔ, tīnglì bùcuò, suǒyǐ zhè jǐ tiān rénjiā shuō Hànyǔ méi wèntí, kěshì xiànzài tā què tīng bù dǒng zìjiā de rén shuō de shì shénme yìsi.
“Zhànzhe, zhànzhe……ńg.” Tā diǎnle diǎn tóu, zìjǐ yīgè rén zhàn qǐlái.
“Zuòzhe chī, wèishéme wǒ yīgè rén zhànzhe chī?”
Tiếng Việt
Tại sao chỉ mình tôi đứng ăn
Tiểu Vương cưới một cô gái Mỹ xinh đẹp tên là Debbie.
Tết năm nay, Tiểu Vương đưa cô ấy về Bắc Kinh. Bố mẹ Tiểu Vương rất thích “cô con dâu Tây” này, mỗi ngày đều nấu cho cô những món ăn ngon.
Tiểu Vương ngày nào cũng đưa Debbie đi tham quan khắp nơi. Khi tham quan Cố Cung, Debbie nói: “Hoàng đế Trung Quốc thật kỳ lạ, cưới nhiều vợ như vậy, phiền phức quá!”
Tiểu Vương đùa rằng: “Nếu em đến Trung Quốc cách đây 100 năm và bị hoàng đế chọn, nếu em không đồng ý thì sao?”
Debbie cười nói: “Vậy thì đơn giản, nếu em không đồng ý thì em về Mỹ.”
“Nhưng em sẽ không thể quay lại được, vì phụ nữ trong đại viện này không có tự do. Nhưng bây giờ em không cần sợ gì cả, Trung Quốc rất coi trọng phụ nữ, sau khi kết hôn phụ nữ không cần đổi họ nữa.”
Sáng ngày thứ ba, cả nhà Tiểu Vương ăn bữa sáng kiểu Trung Quốc — sữa đậu nành và quẩy. Debbie lần đầu ăn quẩy, rất thích, liền cầm quẩy ăn lấy ăn để.
Tiểu Vương sợ cô bị nghẹn, liền chỉ vào sữa đậu nành và nói: “Chấm vào ăn.”
Debbie ngạc nhiên nhìn Tiểu Vương, không hiểu anh nói gì. Bà nội cười nói: “Chấm vào ăn.”
Em gái cũng nói: “Đúng rồi, chấm vào ăn.”
Em trai Tiểu Vương nói: “Phải rồi, nên chấm vào mà ăn.”
Debbie đã học tiếng Trung ở Mỹ, kỹ năng nghe khá tốt, nên mấy ngày nay nghe người khác nói tiếng Trung không vấn đề gì. Nhưng lần này lại không hiểu người nhà mình nói gì.
“Chấm vào… chấm vào… ừ.” Cô gật đầu, một mình đứng dậy.
“Mọi người đều ngồi ăn, tại sao chỉ mình tôi đứng ăn?”
Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:
- 请介绍一下黛比。
Qǐng jièshào yīxià Dàibǐ.
Hãy giới thiệu một chút về Debbie. - 小王的父母喜欢黛比吗?怎么知道的呢?
Xiǎo Wáng de fùmǔ xǐhuān Dàibǐ ma? Zěnme zhīdào de ne?
Bố mẹ của Tiểu Vương có thích Debbie không? Làm sao biết được? - 为什么黛比说中国的皇帝奇怪?
Wèishéme Dàibǐ shuō Zhōngguó de huángdì qíguài?
Tại sao Debbie nói hoàng đế Trung Quốc thật kỳ lạ? - “选中了”在这儿是什么意思?
“Xuǎn zhòng le” zài zhèr shì shénme yìsi?
“Được chọn” trong đoạn này có nghĩa là gì? - 为什么说如果黛比被选中了就回不去了?
Wèishéme shuō rúguǒ Dàibǐ bèi xuǎn zhòng le jiù huí bù qù le?
Tại sao nói nếu Debbie bị chọn thì sẽ không thể quay lại được? - 为什么说中国现在的妇女受重视?
Wèishéme shuō Zhōngguó xiànzài de fùnǚ shòu zhòngshì?
Tại sao nói phụ nữ Trung Quốc hiện nay được coi trọng? - 黛比喜欢吃油条吗?她怎么吃油条?
Dàibǐ xǐhuān chī yóutiáo ma? Tā zěnme chī yóutiáo?
Debbie có thích ăn quẩy không? Cô ấy ăn quẩy như thế nào? - 小王为什么告诉黛比“蘸着吃”?
Xiǎo Wáng wèishéme gàosù Dàibǐ “zhàn zhe chī”?
Tại sao Tiểu Vương nói Debbie “chấm vào ăn”? - 黛比为什么吃惊地看着小王?
Dàibǐ wèishéme chījīng de kànzhe Xiǎo Wáng?
Tại sao Debbie lại ngạc nhiên nhìn Tiểu Vương? - 黛比的汉语怎么样?这一次她听懂了吗?
Dàibǐ de Hànyǔ zěnmeyàng? Zhè yīcì tā tīng dǒng le ma?
Trình độ tiếng Trung của Debbie thế nào? Lần này cô ấy nghe hiểu không? - 黛比为什么说小王骗人?
Dàibǐ wèishéme shuō Xiǎo Wáng piàn rén?
Tại sao Debbie lại nói Tiểu Vương lừa mình?